Triều Tiên lý giải việc liên tiếp thử tên lửa trong 2 tuần qua. Sáng 9/10, CHDCND Triều Tiên đã phóng 2 tên lửa đạn đạo, mỗi quả chỉ cách nhau 6 phút và đều rơi ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Nhật Bản. Đây là lần phóng tên lửa thứ 7 của Bình Nhưỡng trong 2 tuần Cung cấp các sản phẩm máy đo khoảng cách laser, máy quét laser, máy quét laser 3d nhập khẩu chính hãng. Đảm bảo uy tín 100% đạt chất lượng tốt nhất hiện nay Chào mừng bạn đến với Nguyễn Kim Technology Liên hệ: 091 56 56 560 - 097 56 56 560 Miền Trung 'đón' bão, Quảng Bình đến Khánh Hòa và Tây Nguyên mưa rất to. 6h sáng nay (14/10), áp thấp nhiệt đới cách đất liền Bình Định khoảng 310km. Dự báo từ hôm nay, các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hòa và Tây Nguyên sẽ có mưa rất to, riêng Quảng Trị đến Quảng Ít nhất 2 biểu hiện xác định ca bệnh nghi ngờ mắc COVID-19 Theo đó, có thay đổi một số khái niệm. Chẳng hạn ca bệnh nghi ngờ (ca bệnh giám sát) mắc COVID-19 là người có ít nhất 2 trong số các biểu hiện sau đây: sốt, ho, đau họng, khó thở, đau người - mệt mỏi - ớn lạnh, giảm hoặc mất vị giác hoặc khứu Để xóa 1 trang trên word bằng paragraph, bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Nếu bạn đang ở trong tình trạng của một trang trắng lớn như hình dưới đây, lúc này bạn cũng không cần tỏ ra quá lo lắng quá mức bởi chuyên mục sẽ giúp bạn thực hiện thao tác xóa trang . Chủ đề này gồm có vấn đề Giao thoa ánh sáng, khoảng vân, bước sóng và màu sắc ánh dung chính Show A. LÍ THUYẾT1. Giao thoa ánh sáng đơn sắca. Thí nghiệm Y-ângYoungb. Định nghĩac. Điều kiện về nguồn kết hợpd. Ứng dụngB. BÀI TẬPDẠNG 1 GIAO THOA ĐƠN SẮC1. Xác định các đại lượng trong công thức khoảng vân2. Vị trí vân sáng – vân tối3. Khoảng cách giữa hai điểm Δx = x1 – x24. Số vân sáng quan sát được trên màn DẠNG 2 SỰ DỊCH CHUYỂN HỆ VÂN Chỉ mang tính chất tham khảo2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1 và S2Video liên quan A. LÍ THUYẾT 1. Giao thoa ánh sáng đơn sắc a. Thí nghiệm Y-ângYoung Bố trí thí nghiệm S là nguồn đơn sắc S1S2 là 2 khe hẹp. E là màn quan sát khoảng cách giữa 2 khe là a cỡ mm Khoảng các từ 2 khe tới màn là D và D cỡ hàng m Kết quả Trong vùng giao nhau giữa 2 chùm sáng từ S1 và S2 xuất hiện một hệ vân gồm các vân tối và vân sáng song song, xen kẽ và cách đều, trong đó O luôn là vân sáng Vân sáng trung tâm – VSTT b. Định nghĩa – Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng trong vùng hai chùm sáng kết hợp gặp nhau xuất hiện những vân sáng, vân tối xen kẽ. c. Điều kiện về nguồn kết hợp – Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng – Hiệu số pha dao động của hai nguồn không đổi theo thời gian d. Ứng dụng – Tán sắc, giao thoa nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng – Bước sóng càng dài càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa – Mỗi ánh sáng đơn sắc được + Đặc trưng nhất bởi tần số + Bước sóng trong chân không + Có một màu sắc xác định gọi là màu đơn sắc – Dựa vào sự tương tự giữa ánh sáng và sóng điện từ chứng tỏ ánh sáng là sóng điện từ => sóng ngang e. Vị trí vân, khoảng vân trong giao thoa ánh sáng Xét , x thì – Khoảng vân = Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếp thay đổi môi trường – Vị trí vân sáng vân tối + Vân sáng xs = ⇒ xsáng= + Vân tối xtối=k-0,5.i ⇒ xtối=thứ -0, – Khoảng cách giữa hai điểm + Nếu hai vân ở cùng bên ; coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bêncoi như 1 dương, 1 âm – Số vân sáng quan sát được trên màn Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ ; giả sử + Vân sáng + Vân tối B. BÀI TẬP DẠNG 1 GIAO THOA ĐƠN SẮC 1. Xác định các đại lượng trong công thức khoảng vân – Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếp thay đổi môi trường Trong đó bước sóng ánh sángm, D là khoảng cách từ hai khe tới màn m a là khoảng cách hai khe sángm 2. Vị trí vân sáng – vân tối + Vân sáng xs = ⇒ xsáng= + Vân tối xtối =k-0,5.i ⇒ xtối=thứ -0, 3. Khoảng cách giữa hai điểm Δx = x1 – x2 + Nếu hai vân ở cùng bên x1, x2 coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bên x1, x2 coi như 1 dương, 1 âm 4. Số vân sáng quan sát được trên màn * Xác định số vân sáng,vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2giả sử + Vân sáng + Vân tối * Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa trường giao thoa có bề rộng L đối xứng qua vân trung tâm + Số vân sáng là số lẻ + Số vân tối là số chẵn k-12≤L2i DẠNG 2 SỰ DỊCH CHUYỂN HỆ VÂN Chỉ mang tính chất tham khảo 1. Trên dường đi đặt một bản mỏng có chiết suất n và chiều dày e – Hệ thống vân dịch chuyển về phía S1 Về phía bản mỏng .. Còn khoảng vân không đổi 2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1 và S2 + Độ dịch chuyển + Chiều dịch chuyển Hệ vân dịch chuyển ngược chiều với nguồn Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a=1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 . a. Xác định khoảng vân? b. Xác định khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 2 và đến vị trí vân tối thứ 3? Hướng dẫn a. Khoảng vân Vị trí vân sáng bậc 2 ứng với k = 2 xs =k= = Vị trí vân tối thứ 3 => xtối = k-0,5i = 2,5i = 1, Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a= 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2,5m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 . M và N là hai điểm trên màn nằm hai bên của vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,1mm và 5,9mm. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là bao nhiêu? Hường dẫn Khoảng vân Vị trí vân sáng Vì M, N nằm hai bên vân sáng trung tâm nên hoặc Vân sáng nằm giữa M và N nên Tức là k = -5,-4,…,14 có 20 giá trị của k Vậy có 20 vân sáng trên màn từ M đến N Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe hẹp a =0,2mm, khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe hẹp D =1m. Nếu đặt trước một nguồn sáng một bản mỏng bề dày e =0,01mm, chiết suất n=1,5 có hai mặt phẳng song song nhau trước nguồn thì độ dịch chuyển của hệ thống vân trên màn bằng A. 0,5cm B. 1,5cm C. 2cm D. 2,5cm Hướng dẫn Gọi t là khoảng thời gian để ánh sáng truyền từ khe đến màn quan sát, ta có vì và là thời gian ánh sáng truyền qua bản mỏng nên Vậy quãng đường ánh sáng truyền từ nguồn đến màn quan sát là Ta thấy bản mỏng có tác dụng làm chậm sự truyền ánh sáng hay làm kéo dài đường đi tia của tia sáng thêm một đoạn en-1. – Xét điểm cách điểm O một đoạn là x, hiệu đường đi của ánh sáng truyền từ nguồn S qua và đến màn quan sát là Muốn là vân trung mới của hệ giao thoa thì Mặc khác khi chưa có bản mỏng thì Vậy ta có => Độ dịch chuyển Thay số => Đáp án D Kỳ thi THPT Quốc Gia đang đến gần, nhằm trang bị một sổ tay ghi nhớ nhanh các kiến thức Vật lý, Chúng Tôi xin chia sẻ đến các bạn học sinh bảng tóm tắt công thức Vật Lý 12 chọn lọc chuyên đề giao thoa ánh dung chính Show I. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớ1. Đại cương sóng ánh Giao thoa khe Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh liên quan Các bài tập ở chương này không quá khó, chỉ cần bạn nhớ nhanh các công thức, nắm vững những biến đổi cơ bản là sẽ giúp bạn tìm ra đáp án một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian cho những câu phía sau. Cùng Chúng Tôi đi qua bài đọc nhé I. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớ Để hiểu rõ từng công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chuyên đề giao thoa ánh sáng, trước tiên, cần ôn lại một số lý thuyết sau 1. Đại cương sóng ánh sáng. - Tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp sẽ bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau khi nó đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc, có 1 màu cố định. - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, chỉ có tần số và màu sắc là không đổi, còn bước sóng và vận tốc truyền sẽ thay đổi Vậy đặc trưng của một sóng là tần số và màu sắc của nó. - Mối liên hệ giữa bước sóng, tần số f và vận tốc truyền sóng v trong một môi trường trong suốt là= v/f. Chú ý, khi xét trong chân không=c/f với c là vận tốc truyền sóng trong chân không, khi xét trong môi trường có chiết suất n Ví dụ hiện tượng cầu vồng sau mưa là hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng khi chúng xuyên qua các giọt nước. Hình 1 Tán sắc ánh sáng khi đi qua lăng kính. 2. Giao thoa khe Young. Nhiễu xạ ánh sáng là gì? Đặt nguồn sáng S trước một lỗ tròn O1, quan sát vùng sáng ở thành đối diện Có thể bạn quan tâm2 hàm răng có bao nhiêu cáiCho các khí có bao nhiêu khí nặng hơn không khí h 1 c 12 n 14 o 16 cl 35 5Gửi 5 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng BIDVNgày 8 tháng 2 năm 2023 là ngày gì?Tháng 2 năm 2024 có 29 ngày không HÌnh 2 Nhiễu xạ. Xét ánh sáng truyền thẳng, như vậy ta sẽ quan sát được vệt sáng hình tròn, đường kính D, tuy vậy thực tế thì sẽ là 1 hình tròn với đường kính D lớn hơn. Như vậy, nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với truyền thẳng khi gặp vật cản. Thí nghiệm Young Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có sự tổng hợp của hai hoặc nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, tạo nên các vân sáng tối xen kẽ. Hai nguồn kết hợp ở đây là 2 nguồn có chung bước sóng và hiệu số pha giữa 2 nguồn không đổi theo thời gian. Đây là 1 trong những thí nghiệm đặc trưng về giao thoa sóng ánh sáng. S1, S2 là 2 nguồn sáng, am là khoảng cách 2 khe sáng, Dm là khoảng cách từ màn đến khe sáng, m là bước sóng ánh sáng và L m là bề rộng trường giao thoa. Hình 3 Thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hiệu quang trình d1 - d2 = ax/D với D>>a Vấn sáng khi hai sóng gặp nhau cùng pha, chúng tăng cường cho nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng nguyên lần bước sóng. Trên màn chắn, ở vị trí x là vân sáng thì x = kD/a k là số nguyên. k=0 là vân sáng trung tâm, là vân sáng bậc n. Vân tối khi hai sóng ngược pha nhau, chúng triệt tiêu nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng số lẻ nửa bước sóng. Trên màn chắn, ở vị trí x là vân tối thì x = 2k + 1D/2a k nguyên Hình 4 Tóm tắt vân sáng tối. Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp, được tính bằng i =D/a Nhận xét giữa vân sáng và vân tối liền kề, cách nhau 1 đoạn bằng nửa khoảng vân i. Từ những kiến thức trên, mời bạn xem qua bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chủ đề giao thoa chọn lọc bên dưới II. Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh sáng. Cùng nhau rèn luyện một số bài trắc nghiệm nhanh để hiểu hơn các công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 phía trên nhé Ví dụ 1 trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D=1m, a=1mm, khoảng cách vân sáng thứ 4 tới vân sáng thứ 10 cùng phía so với vân trung tâm là Vậy bước sóng sẽ là Giải Khoảng cách vân 10 đến vân 4 cùng phía x10 - x4 = 6i Suy ra i = Bước sóng Chọn C. Ví dụ 2 Xét thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho D = 3m, a = 1mm, = Tại vị trí cách vân trung tâm sẽ quan sát được vân gì? Bậc bao nhiêu? A. Vân sáng bậc 5 B. Vân tối bậc 6 C. Vân sáng bậc 4 D. Vân tối bậc 4 Giải Ta tính khoảng vân i =D/a = mm Xét tỉ số = = = 3 + 1/2 Vậy đây là vân tối bậc 4. Chọn D. Ví dụ 3 trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = a = 1mm, . Bề rộng trường giao thoa là Số vân quan sát được trên màn chắn là A. 8 B. 9 C. 15 D. 17 Giải Khoảng vân i =D/a = mm Số vân sáng là NS = 2[L/2i] + 1 = 9 Số vân tối là Nt = 2[L/2i + = 8 Vậy có 17 vân cả thảy, chọn đề giao thoa ánh sáng là chủ đề thường gặp trong các kì thi cuối cấp, vì vậy thông qua bài viết trên, Kiến hi vọng các bạn sẽ tự tổng hợp riêng cho mình một bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chương giao thoa nhé. Làm như vậy sẽ giúp các bạn nhớ sâu, hiểu rõ và quan trọng hơn hết là rèn luyện tư duy giải các dạng đề vật lý. Có như thế, bạn sẽ dễ dàng đạt điểm cao cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Cùng Kiến theo dõi các bài viết tóm tắt công thức vật lý 12 khác để chuẩn bị cho một kì thi thật tốt nhé. GIAO THOA ĐƠN SẮCChủ đề này gồm có vấn đề Giao thoa ánh sáng, khoảng vân, bước sóng và màu sắc ánh đang xem Khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếpA. LÍ THUYẾT1. Giao thoa ánh sáng đơn sắca. Thí nghiệmY-ângYoungS là nguồn đơn sắcS1S2là 2 khe hẹp. E là màn quan sátkhoảng cách giữa 2 khe là a cỡ mmKhoảng các từ 2 khe tới màn là D >a" />và D cỡ hàng mTrong vùng giao nhau giữa 2 chùm sáng từ S1và S2xuất hiện một hệ vân gồm các vân tối và vân sáng song song, xen kẽ và cách đều, trong đó O luôn là vân sáng Vân sáng trung tâm – VSTTb. Định nghĩa– Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng trong vùng hai chùm sáng kết hợp gặp nhau xuất hiện những vân sáng, vân tối xen Điều kiện về nguồn kết hợp– Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng– Hiệu số pha dao động của hai nguồn không đổi theo thời giand. Ứng dụng– Tán sắc, giao thoa nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng– Bước sóng càng dài càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa– Mỗi ánh sáng đơn sắc được+ Đặc trưng nhất bởi tần số+ Bước sóng trong chân không+ Có một màu sắc xác định gọi là màu đơn sắc– Dựa vào sự tương tự giữa ánh sáng và sóng điện từ chứng tỏ ánh sáng là sóng điện từ => sóng ngange. Vị trí vân, khoảng vân trong giao thoa ánh sángXét>a" />, x thì– Khoảng vân= Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếpthay đổi môi trường– Vị trí vân sáng vân tối+ Vân sáng xs= Vân tốixtối=k-0,5.i⇒xtối=thứ -0, Khoảng cách giữa hai điểm + Nếu hai vân ở cùng bên;coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bêncoi như 1 dương, 1 âm– Số vân sáng quan sát được trên mànXác định số vân sáng, vân tốigiữahai điểm M, N có toạ độ;giả sử thay đổi môi trườngTrong đóbước sóng ánh sángm, D là khoảng cách từ hai khe tới màn m a là khoảng cách hai khe sángm2. Vị trí vân sáng – vân tối+ Vân sáng xs= Vân tốixtối=k-0,5.i⇒xtối=thứ -0, Khoảng cách giữa hai điểmΔx = x1– x2+ Nếu hai vân ở cùng bên x1, x2coi như cùng dương+ Nếu hai vân ở khác bên x1, x2coi như 1 dương, 1 âm4. Số vân sáng quan sát được trên màn* Xác định số vân sáng,vân tốigiữahai điểm M, N có toạ độ x1, x2giả sử..Còn khoảng vân không đổi2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1và S2+ Độ dịch chuyển+ Chiều dịch chuyển Hệ vân dịch chuyển ngược chiều với nguồnVí dụVí dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a=1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0, thêm Trả Lời Câu Hỏi Sinh 11 Bài 1 1 Bài 1 Sự Hấp Thụ Nước Và Muối Khoáng Ở Rễa. Xác định khoảng vân?b. Xác định khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 2 và đến vị trí vân tối thứ 3?Hướng dẫna. Khoảng vân Vị trí vân sáng bậc 2 ứng với k =2 xs=k= =Vị trí vân tối thứ 3 => xtối= k-0,5i = 2,5i = 1, dụTrong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a= 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2,5m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5. M và N là hai điểm trên màn nằm hai bên của vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,1mm và 5,9mm. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là bao nhiêu?Hường dẫnKhoảng vânVị trí vân sángVì M, N nằm hai bên vân sáng trung tâm nênhoặcVân sáng nằm giữa M và N nên-5,04\le k\le 14,16" />Tức là k = -5,-4,…,14 có 20 giá trị của kVậy có 20 vân sáng trên màn từ M đến NVí dụTrong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe hẹp a =0,2mm, khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe hẹp D =1m. Nếu đặt trước một nguồn sáng một bản mỏng bề dày e =0,01mm, chiết suất n=1,5 có hai mặt phẳng song song nhau trước nguồnthì độ dịch chuyển của hệ thống vân trên màn bằngA. 0,5cm B. 1,5cm thêm Nêu Tác Dụng Của Điệp Ngữ Cách Quãng Là Gì ? Tác Dụng Và Lấy Ví Dụ Điệp Ngữ 2cm D. 2,5cmHướng dẫnGọi t là khoảng thời gian để ánh sáng truyền từ kheđến màn quan sát, ta cóvìvàlà thời gian ánh sáng truyền qua bản mỏng nênd_{1}^{*}=ct={{d}_{1}}+en-1" />Vậy quãng đường ánh sáng truyền từ nguồnđến màn quan sát làTa thấy bản mỏng có tác dụng làm chậm sự truyền ánh sáng hay làm kéo dài đường đi tia của tia sáng thêm một đoạn en-1.– Xét điểmcách điểm O một đoạn là x, hiệu đường đi của ánh sáng truyền từ nguồn S quavàđến màn quan sát là lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Muốn tính khoảng cách giữa hai vân tối hảy vân sáng liên tiếp thỳ làm thế nào lamđa=0,45μm, a=3mm, D= khoảng cách giưa hai vân tối liên tiếp Hai khe Y-âng cách nhau 3mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có λ=0,5 μm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là D=1,5m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm 1,25 mmcó vân sáng hay vân tối thứ mấy kể từ vân sáng trung tâm?A. Vân sáng thứ 5B. Vân tối thứ 5C. Vân sáng thứ 4D. Vân sáng thứ 6 Xem chi tiết Trong thí nghiệm young giao thoa ánh sáng, biết a=2mm, D=3m nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = λ2= Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân sáng chính giữa làA. 3mmC. Xem chi tiết Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a 1 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D 3 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ 0,5 μm. Khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân tối thứ năm ở cùng bên vân trung tâm là bao nhiêu?Đọc tiếpTrong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 3 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 0,5 μm. Khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân tối thứ năm ở cùng bên vân trung tâm là bao nhiêu? Xem chi tiết Trong thí nghiệm của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5 μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 7 mm là vân sáng hay vân tối? thứ mấy?A. M là vân tối thứ 3B. M là vân tối thứ 4C. M là vân sáng thứ 3D. M là vân sáng thứ 4 Xem chi tiết Trong thí nghiệm Y-âng hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5 μm, biết khoảng cách hai khe là a=0,8 mm và hai khe cách màn D=1,2m. Khoảng cách vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm, biết rằng hai vân này nằm hai bên vân sáng trung tâm làA. △x= 4,5mmB. △x= 6mmC. △x= 4mmD. △x= 4,125mm Xem chi tiết Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Young là 0,5um . Khoảng cách từ 2 nguồn đến màn 1m. Khoảng cách giữa 2 nguồn là 2mm . Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên là? Xem chi tiết Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe trong thí nghiệm giao thoa Y-âng là a=1 mm và D=2m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 μm thì vân tối thứ 5 cách vân sáng trung tâm một khoảng làA. 6,6 mmB. 1,2 mmC. 6 mmD. 5,4 mm Xem chi tiết Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 0,5 μm đến khe Y-âng. Khoảng cách giữa hai khe hẹp S1S2 là a0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D1m. Tại M trên màn E cách vân trung tâm một khoảng x3,5 mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy?A. Vân sáng bậc 3B. Vân tối thứ 3C. Vân sáng thứ 4D. Vân tối thứ 4Đọc tiếp Xem chi tiết Trong thí nghiệm y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Xác định bước sóng λ dùng trong thí nghiệm. Xem chi tiết

khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp